một hỗn hợp gồm Co2 và khí A. TRong hỗn hợp trên, Co2 chiếm 82,5% về khối lượng: A chiếm 25% về thể tích. Tính khối lượng mol của A. Viết CTHH của 3 chất có PTK như trên
một hỗn hợp khí gồm CO2 và khí A. Trong hỗn hợp này, khối lượng CO2 chieems 82,5% còn thể tích khí A chiếm 25%. Hãy tìm khối lượng mol của khí và tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2
1. Một hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A). Biết % vể thể tích từng khí trong hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A) tương ứng là 40%, 30% và 30%. Trong hỗn hợp khí CO2 chiếm 52,8% về khối lượng hỗn hợp khí (X).
a. Tìm công thức hóa học của khí (A). Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Có thể thu khí (A) vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt bình thế nào (đứng bình,…)? Vì sao?
Câu 5: Một hỗn hợp khí gồm O2, CO2 và khí T chưa biết, biết thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp là: %VO2 = 30%, VCO2 = 20%.
a) Tính số mol mỗi khí có trong 1 mol hỗn hợp.
b) Tính khối lượng O2 trong 1 mol hỗn hợp.
c) Biết % về khối lượng của O2 trong hỗn hợp là 49,48%.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
- Xác định CTHH của khí T.
\(a,\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=1.30\%=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=1.20\%=0,2\left(mol\right)\\n_T=1-0,3-0,2=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
\(c,m_{hh}=\dfrac{9,6}{49,48\%}=19,4\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\\ \rightarrow m_T=19,4-9,6-8,8=1\left(g\right)\\ \rightarrow M_T=\dfrac{1}{0,5}=2\left(\text{g/mol}\right)\\ \rightarrow T:H_2\)
a. %V (ở cùng điều kiện) cũng là %n
\(Tacó:\%V_T=100-30-20=50\%\\ Trong1molhỗnhợp:\\ n_{O_2}=1.30\%=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=1.20\%=0,2\left(mol\right)\\ n_T=1.50\%=0,5\left(mol\right)\\ b.m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\\ c.\%m_{O_2}tronghỗnhợplà49,48\%\\ Trong1molhỗnhợp:m_{hh}=\dfrac{9,6}{49,48\%}=19,4\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_T=19,4-9,6-8,8=1\left(g\right)\\ \Rightarrow M_T=\dfrac{1}{0,5}=2\\ \Rightarrow TlàH_2\)
Một hỗn hợp A gồm 0,2 mol N2; 9,6.1022 phân tử CO2 và 0,8 mol O2
a/ Tính thể tích khí ở đtkc của hỗn hợp trên
b/ Tính khối lượng và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trên
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là:
A. 8,77.
B. 8,53.
C. 8,70.
D. 8,91.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là
A. 8,70.
B. 8,77.
C. 8,91.
D. 8,53.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là
A. 8,77
B. 8,53
C. 8,70
D. 8,91
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là
A. 8,77.
B. 8,53.
C. 8,91.
D. 8,70.
Đáp án : A
C + O2 à CO2 ( số mol khí trước và sau phản ứng không đổi)
=> nCO2 = nC = 0,044 = 5x.22% => x = 0,04 mol
m = mY + mO2 = mKCl. 100 19 , 893 + 32.0,04 = 8,77g
Cho một hỗn hợp A gồm khí H2 , O2 , COx . Trong hỗn hợp A khí H2 và O2 chiếm lần lượt là 50% và 25% về thể tích . Mắt khác COx chiếm 55% về khối lượng trong A . Biết rằng các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Hãy xác định CTHH của COx và tính tỷ khối của A với khí metan ( CH4)
A chứa 50% H2 và 25% O2 và 100 - 50 - 25 = 25% COx
→ Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,5a\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,25a\left(mol\right)\\n_{CO_x}=0,25x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mà: \(\%m_{CO_x}=55\%\) \(\Rightarrow\dfrac{0,25a.\left(12+16x\right)}{0,5a.2+0,25a.32+0,25a\left(12+16x\right)}=0,55\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,25.\left(12+16x\right)}{0,5.2+0,25.32+0,25.\left(12+16x\right)}=0,55\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy: CTHH cần tìm là CO2.
Ta có: \(\overline{M}_A=\dfrac{0,5a.2+0,25a.32+0,25a.44}{0,5a+0,25a+0,25a}=21\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow d_{A/CH_4}=\dfrac{21}{12+4.1}=1,3125\)